1. Chỉ tiêu cảm quan: (Phải kiểm nghiệm và công bố)
- Trạng thái: Nêu cụ thể các dạng bào chế: nang mềm, nang cứng, viên nén, viên hoàn, viên sủi, cốm, bột, lỏng (siro, cao lỏng, dung dịch, hỗn dịch), cao khô, dạng sệt, dạng mảnh, lát.
- Màu sắc: Cụ thể màu gì
- Mùi vị: Cụ thể (mùi dược liệu, hương liệu, vitamin…) + không ôi khét đối với sản phẩm có chứa chất béo, không hôi mốc đối với các dạng sản phẩm còn lại.
2. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu: (Dấu + là bắt buộc công bố và kiểm nghiệm)2.1 Chỉ tiêu lý hóa:
|
2.2. Chỉ tiêu chất lượng:
|
2 | Nguyên tố vi lượng | Công bố định lượng các nguyên nguyên tố vi lượng đã kiểm nghiệm (sai số không < 20% hàm lượng trên nhãn và không > quy định tại thông tư 43/2014/TT-BYT) | Tương tự Vitamin(Ưu tiên Kn:Ca, Fe, Zn, Iod nếu có) |
3 | Acid amin | Định lượng acid amin tổng, hoặc từng acid amin, sai số không quá 10% | Định lượng acid amin tổng, hoặc từng acid amin |
4 | Nguồn gốc động vật | Định lượng acid amin hoặc nitơ amin tổng, hoặc protein tổng và ni tơ amin, sai số ±10%Định lượng chất béo tổng, sai số ±10% | -Định lượng acid amin hoặc nitơ amin tổng, hoặc protein tổng và nitơ amin.-Định lượng chất béo tổng |
5 | Nguồn gốc thực vật | -Định tính hoặc định lượng hoạt chất dược liệu chính nếu định lượng được (khối lượng dược liệu quy đổi phải đạt từ 15% trở lên so với khối lượng tính theo liều sử dụng làm thuốc) | * Định lượng hoạt chất dược liệu có tác dụng với các sản phẩm có một dược liệu hoặc có nhiều dược liệu nhưng vẫn có thể định lượng được hoạt chất (theo TT 43/2014/TT-BYT)Một số ví dụ về hoạt chất yêu cầu định lượng:– Sâm: Định lượng saponin (Rgl-Rbl)
– Linh chi: Định lượng Polysacharid – Đông trùng hạ thảo: Định lượng Adenosin hoặc L-Mannitol – Bạch quả: Định lượng Flavinoid toàn phần – Trinh nữ hoàng cung: Định lượng alcaloid tổng và định tính Trinh nữ hoàng cung * Định tính dược liệu chính với sản phẩm có nhiều loại dược liệu (3 loại trở lên). |
6 | Enzyme | Định tính hoặc định lượng hoạt lực enzyme | Định tính hoặc định lượng hoạt lực |
7 | Các hoạt chất sinh học:VD Glucosamin, collagen, betaglucan, SMS, acid hyalurolic, CX mầm đậu nành… | – Công bố định lượng hoạt chất nếu kiểm nghiệm định lượng được, sai số ±10%– Công bố định tính nếu chỉ kiểm nghiệm được định tính(thực hiện theo TT 43/2014/TT- BYT) | – Định lượng hoặc kiểm nghiệm định tính theo công bố (thực hiện theo TT 43/2014/TT-BYT) |
* Chú ý:-Mục chỉ tiêu chất lượng chủ yếu trong bản thông tin chi tiết về sản phẩm bao gồm chỉ tiêu lý hóa và chỉ tiêu chất lượng (2 và 3), khi công bố yêu cầu công bố các chỉ tiêu đã kiểm nghiệm– Các vi tamin không kiểm nghiệm và công bố trong mục chỉ tiêu chất lượng chủ yếu vẫn tính mức đáp ứng
4. Chỉ tiêu vi sinh vật (yêu cầu công bố và kiểm nghiệm)
|
* Chú ý: Với sản phẩm có pH <4.6 hoặc có độ cồn >10% thì không phải kiểm nghiệm và công bố vi sinh vật.5. Chỉ tiêu kim loại nặng (yêu càu công bố và kiểm nghiệm)
6. Hàm lượng hóa chất không mong muốn: Chỉ ghi tóm tắt “Phù hợp với quy định của Bộ Y tế” 7. Sai số Khối lượng viên hoặc Thể tích (chai, lọ) ± 7.5%
|
Giới thiệu: Sản phẩm Nhựa hấp phụ Macroporous D101 là một copolymer không phân cực loại styrene (tác nhân liên kết chéo là divinylbenzene, porogen là toluene và octanol). Nó có một loạt các ứng dụng. Đối với các hợp chất hữu cơ không phân cực hoặc phân cực yếu, nó có khả năng hấp phụ mạnh, đặc biệt là để tách và phân lập saponin. Nó cũng thích hợp cho flavonoid và alkaloid. Ví dụ: ginsenoside, Panax notoginseng saponin, diosgenin, ginkgo flavone.
Ứng dụng: Sử dụng để tinh chế các sản phẩm Ginsenoside, Panax notoginseng saponin, diosgenin và ginkgo flavone.
Thông số sản phẩm:
Độ ẩm: 65-75 (%).
Mật độ thực: 1.15-1.19 (g/ml).
Kích thước: 0.315-1.25mm
Bề mặt: Hình cầu
Đơn vị đóng gói: 0.8 Kg
Xuất xứ: YUNKAI – Trung Quốc
Đặt hàng ấn vào đây ĐẶT HÀNG NHỰA HẤP THỤ d101