Sản phẩm: Hydroxyethyl cellulose (HEC)
Hàm lượng: 99%
Sử dụng: Chất làm đặc
Cấp độ: Mỹ phẩm
Tỷ trọng: 0,75kg/cm3
Tiêu chuẩn: TCQG
Thông tin chung
Hydroxyethyl cellulose (HEC) là một loại polymer không ion có nguồn gốc từ cellulose, một loại polysaccharide tự nhiên có trong thực vật. HEC được sản xuất thông qua quá trình xử lý cellulose với oxy hóa và trùng hợp hydroxyethyl để tạo ra một loại chất polymer với tính chất thủy phân và tan trong nước.
HEC được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân, dược phẩm, thực phẩm và công nghiệp. Trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân, HEC thường được sử dụng như một chất độn, tạo độ nhớt và ổn định, giúp cải thiện cảm giác của sản phẩm. Nó cũng được sử dụng trong mỹ phẩm để tạo thành một lớp màng bảo vệ trên da.
Trong ngành dược phẩm, HEC được sử dụng để tạo thành một lớp màng bảo vệ cho thuốc, giúp bảo vệ chất hoạt động khỏi sự phân hủy và tác động của môi trường. Nó cũng được sử dụng để tạo thành một lớp màng chống thấm nước trên các viên thuốc hoặc các sản phẩm dạng gel.
Ngoài ra, HEC cũng được sử dụng trong ngành thực phẩm như một chất làm dày, chất tạo độ nhớt và chất ổn định cho các sản phẩm thực phẩm như kem, xốp, nước ép và nước sốt.
HEC được coi là một chất an toàn và không độc hại khi sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân, dược phẩm và thực phẩm. Tuy nhiên, như với bất kỳ chất hoá học nào, việc sử dụng HEC trong sản phẩm cần được thực hiện đúng cách và đảm bảo độ an toàn cho người sử dụng.
Giá bán: Liên hệ Mobile/Zalo 0982 146 298 hoặc 0867 880 699
Sản phẩm này có dạng bột màu trắng hoặc hơi vàng, không mùi, không vị, dễ chảy, tỷ lệ sàng 40 mesh ≥ 99%; nhiệt độ hóa mềm: 135-140°C; tỷ trọng biểu kiến: 0,35-0,61g/ml; nhiệt độ phân hủy: 205-210°C ; Tốc độ cháy chậm; nhiệt độ cân bằng: 23°C; 6% ở 50%rh, 29% ở 84%rh. Nó hòa tan trong nước lạnh và nước nóng, và thường không hòa tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ. Độ nhớt thay đổi một chút trong phạm vi giá trị PH 2-12, nhưng độ nhớt giảm khi vượt quá phạm vi này.
Tính chất:
Là một chất hoạt động bề mặt không ion, hydroxyethyl cellulose ngoài việc làm đặc, tạo huyền phù, liên kết, nổi, tạo màng, phân tán, giữ nước và cung cấp chất keo bảo vệ, còn có các đặc tính sau:
1. HEC hòa tan trong nước nóng hoặc nước lạnh, không kết tủa ở nhiệt độ cao hoặc sôi, do đó có nhiều đặc tính độ hòa tan và độ nhớt, đồng thời không tạo gel vì nhiệt;
2. Nó không ion và có thể cùng tồn tại với nhiều loại polyme, chất hoạt động bề mặt và muối hòa tan trong nước khác.Nó là một chất làm đặc dạng keo tuyệt vời cho các dung dịch điện phân nồng độ cao;
3. Khả năng giữ nước cao gấp đôi so với methyl cellulose, có khả năng điều tiết dòng chảy.
4. So với methyl cellulose và hydroxypropyl methyl cellulose đã được công nhận, khả năng phân tán của HEC kém hơn nhưng khả năng tạo keo bảo vệ rất mạnh.
Dung dịch và cách pha chế:
1. Thêm một lượng nước sạch quy định vào thùng chứa;
2. Thêm hydroxyethyl cellulose (HEC) dưới sự khuấy tốc độ thấp, khuấy cho đến khi tất cả HEC được ngâm hoàn toàn;
3. Khuấy cho đến khi tất cả HEC hòa tan hoàn toàn, sau đó thêm các thành phần khác của công thức và khuấy đều.
Công dụng:
Nó thường được sử dụng làm chất làm đặc, chất bảo vệ, chất kết dính, chất ổn định và chất phụ gia để điều chế nhũ tương, thạch, thuốc mỡ, kem dưỡng da, nước rửa mắt, thuốc đạn và viên nén, đồng thời cũng được sử dụng làm chất gel ưa nước, vật liệu khung xương , bào chế chế phẩm giải phóng kéo dài kiểu khung xương.